UBND QUẬN NGÔ QUYỀN
TRƯỜNG MẦM NON ĐỒNG TÂM
Số: 11 /KH-MNĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lạch Tray, ngày 11 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
Chỉ đạo công tác chăm sóc nuôi dưỡng
Năm học 2023 -2024
Căn cứ Công văn số 162/PGDĐT-GDMN ngày 28/8/2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2023 – 2024;
Căn cứ Công văn số 163/PGDĐT- MN ngày 28/8/2023 của phòng giáo dục và Đào tạo quận Ngô Quyền về việc xây dựng kế hoạch trọng tâm tháng GDMN năm học 2023- 2024;
Căn cứ tình hình thực tế, trường mầm non Đồng Tâm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024 như sau:
I. Đặc điểm tình hình
1. Học sinh
- Tổng số học sinh ăn tại trường: 276( MG: 226 cháu; NT: 50 cháu).
- Số lớp: 9 lớp. Trong đó: 2 tuổi: 50 cháu - 2 lớp; 3 tuổi: 60 cháu - 2 lớp;
4 tuổi: 86 cháu - 3 lớp; 5 tuổi: 80 cháu - 2 lớp.
2. Đội ngũ CBGV, NV:
- Tổng số giáo viên: 20đ/c. Trình độ chuyên môn: Đại học: 13= 66%; CĐ: 6=30%; TC: 01 = 5%
- Tổng số nhân viên nấu ăn: 5đ/c; Trình độ chuyên môn: TC nấu ăn: 5/5=100%
3. Thuận lợi
- Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự ủng hộ nhiệt tình của các bậc PHHS đến nay trường ngày càng khang trang hơn. Lớp học rộng, thoáng mát, có đầy đủ đồ dùng phục vụ cho công tác chăm sóc trẻ. Bếp ăn được cải tạo sửa chữa đẹp, các trang thiết bị, đồ dùng tương đối hiện đại phù hợp với công tác nuôi dưỡng trẻ, đảm bảo an toàn.
- Đội ngũ cán bộ GV-NV trong nhà trường đoàn kết, nhiệt tình, tâm huyết với nghề, năng động sáng tạo, chịu khó tích cực học hỏi nâng cao chuyên môn nghiệp vụ tay nghề cho bản thân, có trách nhiệm với công việc được giao, luôn yêu thương chăm sóc trẻ chu đáo, được phụ huynh tin yêu.
- BGH luôn gương mẫu, tận tâm, có trách nhiệm cao trong công việc, năng động sáng tạo luôn quan tâm đến chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đạt kết quả tốt nhất.
4. Khó khăn
- Nhân sự trong tổ nuôi luôn không ổn định, việc tìm nhân viên vào nấu ăn tại trường rất khó khăn. HIện trường thiếu 01 cô nuôi so vớ thông tư 06 quy định,
- Một số giáo viên tuổi cao việc cập nhật ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy cũng như trong chuyển đổi số còn hạn chế.
- Hiện nay sân trường nắng nóng, ít bóng cây cổ thụ để che bóng mát cho trẻ tham gia các hoạt động ngoài trời…
- Tại các lớp chưa có hệ thống camera để quản lý các hoạt động của cô và trẻ.
- Kết quả cân đo đầu năm tỉ lệ trẻ phát triển không bình thường còn cao:
Cân nặng: Tỉ lệ suy dinh dưỡng 8.3%; thừa cân 0.7%; Chiều cao: Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi chiếm 8.7%; Cân nặng theo chiều cao (BMI): Tỉ lệ SDD: 8.3%; thừa cân béo phì: 1.1%;
II. Nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023 – 2024
1. Chủ động phòng chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.
2. Thực hiện tốt mô hình “Bữa ăn hợp lý, đảm bảo dinh dưỡng kết hợp với tăng cường vận động thể lực cho trẻ trong trường mầm non”. Tiếp tục thực hiện đề án “ Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025”; Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” giai đoạn 2021-2030 Quận Ngô Quyền; Thực hiện Giải pháp sáng tạo “Quản trị cảm xúc, tạo động lực làm việc cho giáo viên mầm non hướng tới xây dựng trường học hạnh phúc” của PGD chỉ đạo
3. Tiếp tục tăng cường đầu tư các trang thiết bị chăm sóc nuôi dưỡng, chuẩn, hiện đại đáp ứng nhu cầu chăm sóc nuôi dưỡng trẻ và phòng chống dịch bệnh.
4. Thực hiện tốt giải pháp sáng tạo:“ Xây dựng môi trường xanh, sạch, an toàn, thân thiện”.
5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, rà soát tiêm chủng mở rộng đối với trẻ nhập học lần đầu tiêm bổ sung, công tác chăm sóc sức khỏe đảm bảo an toàn và phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.
6. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số, đổi mới công tác bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra đánh giá giáo viên, nhân viên trong quản lý chăm sóc nuôi dưỡng để nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
7. Duy trì thực hiện tốt chế độ kiểm thực ba bước, quy trình chế biến bếp ăn, tính khẩu phần ăn và định lượng chia ăn cho trẻ của nhân viên nấu ăn.
III. Chỉ tiêu phấn đấu trong năm học
1.1.Về đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối.
- 100% giáo viên nhân viên ký cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ.
- 100% phụ huynh ký cam kết giao nhận trẻ hàng ngày và đảm bảo các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- 100% các lớp làm tốt công tác tuyên truyền phụ huynh học sinh thực hiện tốt luật giao thông khi đưa đón con để phòng ngừa tai nạn giao thông.
- 100% các lớp sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, thực hiện tốt tiêu chí nội vụ lớp học, thực hiện tốt việc phòng ngừa bỏng, nhiễm độc, đuối nước, các hóa chất nguy hiểm, điện giật....
- 100% giáo viên nắm chắc kiến thức kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu, phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.
- Trang bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết cho phòng ytế để nhân viên y tế xử lý sơ cấp cứu ban đầu khi có.
- Chuẩn bị đủ các loại chất tẩy rửa, sát khuản, sẵn sàng cho công tác về sinh phòng chống dịch bệnh.
- Sân trường luôn sạch sẽ, sắp đặt đồ chơi phù hợp đảm bảo an toàn khi trẻ ra sân chơi.
2.2. Công tác nuôi dưỡng
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn trong khâu nuôi dưỡng, không có trường hợp ngộ độc thực phẩm
- 100% các bữa ăn của trẻ được cân đối các chất dinh dưỡng đảm bảo theo quy định của Thông tư 28/2016/TT-BGDDT ngày 30/12/2016. Tăng cường lượng rau xanh, quả cho trẻ trong các bữa ăn.
- Thực hiện đúng đủ tiền ăn của trẻ theo phụ huynh đóng góp: 27.000đ/trẻ/ngày. Đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ, phấn đấu:
* Nhà trẻ lượng Kcal đạt: Từ 600 -> 651 Kcal/1 ngày/1 trẻ (theo nhu cầu khuyến nghị). Trong đó:
+ Lượng calobữa phụ sáng đạt: 90->93Kcal/bữa/trẻ tương ứng với 3000->4000đ.
+ Lượng calo bữa chính sáng đạt: 300->323 Kcal/bữa/trẻ tương ứng với 12.000->13.500đ.
+ Lượng calo bữa chính chiều đạt: 200->233 Kcal/ bữa /trẻ tương ứng với 9000->9500đ.
* Mẫu giáo lượng Kcal đạt: Từ 615->726 Kcal/ngày/trẻ (theo nhu cầu khuyến nghị)
+ Lượng calo bữa phụ sáng đạt: 120->132 Kcal/bữa/trẻ tương ứng với 3500->4000đ.
+ Lượngcalo bữa chính đạt: 365->396 Kcal/bữa/trẻ tương ứng với 15.000 -> 16.000đ.
+ Lượng calo bữa phụ chiều đạt: 190->198 Kcal/bữa/trẻ tương ứng với 7000->8000đ.
+ P động vật đạt 50-60%, P thực vật đạt 35-40%.
+ L động vật đạt 65-70% và L thực vật đạt 25-30%. Đảm bảo tối ưu các chất vitamin và khoáng chất.
2.3. Về công tác chăm sóc sức khỏe
- 90% đến 100% trẻ đến trường được khám sức khỏe ít nhất 1 lần/năm.
- 100% trẻ được kiểm tra theo dõi sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng. Trong đó 98% trở lên trẻ phát triển bình thường, giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng xuống còn dưới 1%.
- 100% trẻ thừa cân béo phì hạn chế tăng cân.
- 100% trẻ được theo dõi tình trạng sức khỏe hàng ngày tại các lớp .
- 100% CBGVNV được khám sức khỏe định kỳ.
- 100% các lớp có tủ thuốc tại lớp theo đúng quy định.
- Tủ thuốc của phòng y tế luôn đảm bảo đủ cơ số thuốc theo thông tư 13. - Phòng y tế có đủ các điều kiện cho nhân viên y tế( cán bộ phụ trách) chăm sóc sức khỏe cho CBGVNV và trẻ tại trường.
2.4. Về xây dựng và phát triển đội ngũ
- 100% giáo viên, nhân viên phục vụ có trình độ chuẩn trở lên, có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- 90% trở lên giáo viên, nhân viên có kỹ năng và sáng tạo trong việc sắp xếp đồ dùng trang thiết bị khoa học, an toàn, thuận tiện.
- 90% trở lên giáo viên, nhân viên thực hiện tốt giải pháp sáng tạo “Xây dựng môi trường xanh, sạch, an toàn, thân thiện”
- 90% giáo viên trở lên có kỹ năng, linh hoạt, sáng tạo hình thức tổ chức các bữa ăn và quản lý tốt các giờ hoạt động vệ sinh, ngủ theo đúng qui trình, biết cách sơ cứu 1 số tai nạn thương tích thường gặp ở trẻ.
- 100% giáo viên biết lồng ghép và thực hiện giáo dục vệ sinh, dinh dưỡng, an toàn chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong hoạt động giáo dục.
- 100% nhân viên nấu ăn có kiến thức VSATTP.
- 100% nhân viên nấu ăn nắm chắc 10 nguyên tắc vàng, thực hiện chế biến đúng theo quy trình bếp 1 chiều.
- 100% GVNV được tham gia các lớp BDCM nghiệp vụ nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, được thăm quan học tập các trường điểm về chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
2.5. Về tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị
- 100% đồ chơi ngoài trời được bảo dưỡng, đảm bảo an toàn cho trẻ hoạt động ngoài trời.
- 100% phòng học có đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
- 100% các lớp được trang bi đầy đủ các trang thiết bị đồ dùng phục vụ cho các hoạt động giáo dục vệ sinh ăn ngủ, đảm bảo vệ sinh an toàn, đúng quy cách, theo yêu cầu trường chuẩn quốc gia.
- 100% đồ dùng chia ăn cho trẻ bằng Inoox.
- Bếp ăn có đủ đồ dùng dụng cụ chế biến sống chín, có tủ lưu mẫu thức ăn và bảo quản thực phẩm đảm bảo an toàn.
2.6. Về các chỉ tiêu phấn đấu khác
- Tỉ lệ chuyên cần: Nhà trẻ đạt trên 85%; Mẫu giáo đạt từ 90% trở lên.
- 100% trẻ có nề nếp thói quen vệ sinh, có ý thức hành vi văn minh trong sinh hoạt, vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp học.
- Trên 95% trẻ có kỹ năng vệ sinh ăn uống tự phục vụ, chăm sóc sức khỏe phù hợp với độ tuổi.
- Trên 95% trẻ có kỹ năng nề nếp vệ sinh trước trong và sau khi ăn, sau khi ngủ dậy phù hợp với độ tuổi.
- 90% GV, nhân viên trở lên đạt cô chăm sóc giỏi và nhân viên nấu ăn giỏi
- 100% giáo viên, nhân viên được đánh giá thực hiện chuyên đề, giải pháp sáng tạo theo biểu điểm xếp loại khá và tốt.
- Có từ 2 SKKN cấp quận về công tác CSND trở lên được XL A, B
- 100% giáo viên, nhân viên nấu ăn được kiểm tra theo kế hoạch, kiểm tra định kỳ, đột xuất.
- Xếp loại tốt: Nhân viên nấu ăn: 4/ 5= 80%; Khá: 1/5 = 20%; Giáo viên: 18/20 = 90%; Khá: 2/20 = 10%
- Kiểm tra của các cấp về công tác vệ sinh trường học, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, công tác phòng chống dịch bệnh, bếp ăn đều đạt: Tốt.
- Kết quả kiểm tra các cấp: Bếp ăn xếp loại tốt; 9/9 lớp xếp loại tốt.
IV. Giải pháp thực hiện
1. Chủ động phòng chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- Nghiêm túc thực hiện các văn bản chỉ đạo về công tác đảm bảo an toàn cho trẻ. Kiện toàn ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, thành lập ban chăm sóc sức khỏe cho CBGVNV và trẻ ngay từ đầu năm học.
- Xây dựng các kế hoạch phòng chống dịch bệnh, kế hoạch phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn cho trẻ phù hợp với tình hình thực tế nhà trường.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc việc rà soát tiêm chủng mở rộng đối với trẻ nhập học lần đầu để tiêm bù mũi cho trẻ nếu bị sót các mũi.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên ký cam kết đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ trong khâu nuôi dưỡng ngay từ đầu năm học.
- Đổi mới hình thức bồi dưỡng chuyên môn và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong sinh hoạt chuyên môn. Quan tâm bồi dưỡng kỹ năng sơ cấp cứu, phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh bệnh thường gặp đối với trẻ, kỹ năng phòng cháy chữa cháy, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho đội ngũ CBGVNV.
- Thực hiện tốt Giải pháp sáng tạo do PGD chỉ đạo “Quản trị cảm xúc, tạo động lực làm việc cho GVMN hướng tới xây dựng trường học hạnh phúc”
- Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch chỉ đạo GVNV thực hiện tốt giải pháp sáng tạo: “Xây dựng môi trường xanh, sạch, an toàn, thân thiện”, có tiêu chí thi đua cụ thể đối với GVNV.
- Thực hiện ký hợp cung cấp thực phẩm có đầy đủ văn bản pháp lý chứng minh nguồn gốc thực phẩm; bố trí CBNV tham gia tập huấn kiến thức về ATVSTP; khám sức khỏe cho đội ngũ nhân viên nuôi dưỡng theo định kỳ. Kiểm soát cung cấp thực phẩm an toàn trong bếp ăn, thực hiện tốt quy trình giao nhận thực phẩm tay ba với sự giám sát của đại diện phụ huynh hoặc thành viên ban thanh tra nhân dân nhà trường.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh tới CBGVNV và phụ huynh học sinh thông qua bảng tin cổng trường, trang facebook, trang Web của trường, tin nhắn Zalo các nhóm lớp tới phụ huynh.
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc lịch vệ sinh lớp học, tẩy trùng trường, lớp học, đồ dùng, đồ chơi, các quy trình chăm sóc vệ sinh, lồng ghép giáo dục nề nếp thói quen vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công cộng, duy trì thực hiện tốt việc xác nhận đón, trả trẻ hàng ngày.
- Rà soát trang thiết bị chăm sóc nuôi dưỡng, kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục, đặc biệt là các điều kiện an toàn phòng cháy, chữa cháy theo định kỳ và thường xuyên. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Phối hợp với Trạm y tế phường thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ và công tác phòng chống dịch bệnh đặc biệt là dịch Covid-19.
- Nghiêm túc thực hiện kế hoạch kiểm tra đánh giá việc thực hiện các quy định theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT về công tác an toàn phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ.
2. Đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
- Xây dựng kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng, kế hoạch đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm; kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ bám sát tình hình thực tế và thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường, của PGD.
- Giao chỉ tiêu sức khoẻ cho từng lớp ngay từ đầu năm học dựa trên kết quả cân đo khám sức khỏe đợt 1.
- Tiếp tục thực hiện đề án “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025”; Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” giai đoạn 2021-2030 Quận Ngô Quyền. Thực hiện tốt “Bữa ăn hợp lý, đảm bảo dinh dưỡng kết hợp tăng cường vận động thể lực trong trường mầm non”.Tiếp tục thực hiện tốt chuyên đề "Củng cố, nâng cao chất lượng giáo dục vệ sinh, chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non";
- Phát động phong trào thi đua "Xây dựng thực đơn cân đối định lượng và thành phần dinh dưỡng theo mô hình bữa ăn học đường"; " Món ăn sáng tạo cho bé"; hội thi "Nhân viên nấu ăn giỏi"; "Cô chăm sóc giỏi". Góc tuyên truyền "Chăm sóc sức khỏe cho bé"...
- Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn bán trú cho trẻ thông qua việc thực hiện giao nhận thực phẩm, quy trình chế biến, chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn hàng ngày theo hướng dẫn của Bộ y tế. Kết hợp với kế toán và bộ phận nuôi dưỡng xây dựng thực đơn bảo đảm, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng theo khuyến nghị. Tăng cường hoạt động giám sát của Ban đại diện cha mẹ học sinh hoặc trưởng ban thanh tra nhân dân; công khai thực đơn - tài chính hàng ngày.
- Nhân viên nấu ăn: Thực hiện nghiêm túc quy trình chế biến theo nguyên tắc bếp 1 chiều; thực hiện kiểm thực ba bước theo đúng yêu cầu quy định; nắm chắc định lượng khẩu phần ăn của trẻ; nắm chắc 10 nguyên tắc vàng trong chế biến; sáng tạo các món ăn phù hợp với trẻ; báo cáo và chịu trách nhiệm với BGH về chất lượng thực phẩm giao nhận hàng ngày tại bếp ăn, kiên quyết trả lại những thực phẩm không đảm bảo chất lượng theo quy định về nơi cung cấp.
- Giáo viên tổ chức quy trình các giờ ăn linh hoạt, hình thức sáng tạo, khoa học, đảm bảo trẻ ăn đúng đủ lượng và hết suất, ngủ đủ giấc; kết hợp với phụ huynh chăm sóc trẻ nguy cơ, trẻ yếu, trẻ mới ốm dậy; cân theo dõi trẻ hàng tháng và có biện pháp can thiệp kịp thời đối với trẻ suy dinh dưỡng thừa cân béo phì.
- Tăng cường các biện pháp rèn kỹ năng tự phục vụ cho trẻ phù hợp với độ tuổi, tuyên truyền phổ biến kiến thức chăm sóc sức khỏe cho trẻ tới cha mẹ cùng phối hợp rèn kỹ năng tự phục vụ cho trẻ trong thời gian trẻ ở nhà.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục CSND trẻ, phổ biển kiến thức nuôi dạy trẻ với phụ huynh và cộng đồng, huy động kinh phí đầu tư cho công tác CSND trẻ.
3.1.2.2. Đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ngay từ đầu năm học. Chỉ đạo tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ, chăm sóc sức khoẻ, công tác giáo dục CSND bằng nhiều hình thức như: trao đổi trực tiếp, bảng tin,bảng tuyên truyền, các buổi họp phụ huynh, ngày hội ngày lễ, đăng tải bài thông qua trang fanpage, facebook, website, Zalo...
- Nhà trường thực hiện tốt việc tuyên truyền nâng cao nhận thức về chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời cho phụ huynh học sinh và cộng đồng.
- Phối hợp trung tâm y tế quận, phường tăng cường công tác tuyên truyền vệ sinh phòng tránh dịch bệnh, đặc biệt là các bệnh dễ lây nhiễm: dịch bệnh Covid-19 dịch bệnh chân tay miệng, sốt xuất huyết bằng các bài truyền thanh, phát tờ rơi, tranh ảnh, truyền thông trực tiếp cho GVNV và phụ huynh...
- Chỉ đạo giáo viên lập và duy trì các trang nhóm zalo của lớp ngay từ đầu năm học để trao đổi, tuyên truyền các hoạt động chăm sóc trẻ tại lớp. BGH kiểm soát các thông tin tuyên truyền của giáo viên tới các bậc phụ huynh. Xây dựng góc tuyên truyền của lớp theo chủ đề: "Chăm sóc sức khỏe cho bé" với những nội dung: "Dinh dưỡng hợp lý và ATTP cho trẻ trong trường mầm non"; "Dạy trẻ vệ sinh đúng cách";"Kỹ năng phòng tránh tai nạn thương tích";"Chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng và thừa cân-béo phì"...
- Tham mưu và làm tốt công tác huy động nguồn lực tăng cường đầu tư trang thiết bị phòng tránh rét, nắng nóng, đồ chơi ngoài trời, bếp ăn, phục vụ công tác chăm sóc nuôi dưỡng hiện đại, đảm bảo an toàn đạt hiệu quả cao hướng theo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
4. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát
- Ban giám hiệu xây dựng lịch kiểm tra và thực hiện nghiêm túc kế hoạch.
Thực hiện đánh giá nghiêm túc theo biểu điểm xây dựng từ đầu năm học đối với các bộ phận.
- Thực hiện đánh giá nội vụ lớp học nội vụ bếp ăn, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn, nề nếp hoạt động chăm sóc trẻ theo theo đợt, kỳ trong năm học.
Lồng ghép kiểm tra đánh giá nội dung các hoạt động vào kiểm tra nội bộ của GVNV. Có kiểm tra lại đối với các lớp chưa đạt yêu cầu.
- Thường xuyên kiểm tra đánh giá việc thực hiện vệ sinh môi trường lớp học, vệ sinh bếp ăn. Tăng cường kiểm tra đột xuất công tác vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, nề nếp giờ ăn ngủ, vệ sinh chăm sóc trẻ trên lớp, công tác phòng chống dịch bệnh, đưa vào đánh giá xếp loại tiêu chí thi đua hàng tháng các lớp.
V. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG
THÁNG
|
TUẦN
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
NGƯỜI
THỰC HIỆN
|
8/2023
|
I
|
- Tổng vệ sinh toàn trường, sắp xếp đồ dùng đồ chơi trang thiết bị CSND, sẵn sàng đón trẻ đến trường
|
- BGH,GVNV
|
- Rà soát CSVC, đề xuất, lên kế hoạch mua sắm đồ dùng CSND, bổ sung, sửa chữa.
|
- Đ/c Nụ- các bộ phận
|
- Đón trẻ, ổn định lớp nề nếp trẻ
|
- GV các lớp
|
- Tuyên truyền công tác phòng chống dịch bệnh Covit-19, dịch bệnh sốt xuất huyết, dịch cúm A, tiêm chủng mở rộng cho trẻ
|
- Đ/c Nụ, GV
|
- Đánh giá “Trường học an toàn phòng chống TNTT” theo thông tư 45/2021/TT-BGDĐT
|
- BGH
|
II
|
- Sinh hoạt, BD chuyên môn cho GVNV
|
- Đ/c Nụ, GVNV
|
- Làm ký hiệu đồ dùng cá nhân trẻ.
|
- GV các lớp
|
- Sắp xếp nội vụ lớp học, bảng tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ cho bé. Trồng cây góc thiên nhiên và phòng vệ sinh, tạo môi trường “Lớp học xanh, sạch, an toàn, thân thiện”
|
- Các lớp
|
- Ký hợp đồng cam kết với các nhà hàng cung cấp thực phẩm.
|
- Đ/c Hồng, Nụ
|
- Xây dựng thực đơn mùa hè
|
- Đ/c Nụ, kế toán, tổ nuôi
|
III
|
- Rà soát HSS bếp ăn, thiết lập các đầu sổ kiểm thực ba bước cho năm học mới, xây dựng thực đơn
|
Đ/c Nụ - Tổ nuôi
|
- Đăng ký tập huấn kiến thức vệ sinh ATTP - Khám sức khỏe định kỳ CBGVNV
|
- HT, HP, nhân viên nấu ăn
|
IV
|
- Tổng vệ sinh toàn trường, sắp xếp lại hệ thống đồ chơi ngoài trời, các chậu cây cảnh. Chuyển và sắp xếp lại bếp ăn, 1 số phòng học và phòng chức năng sang dãy nhà mới.
|
- BGH, GVNV
|
- Kiểm tra bảng tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ, góc thiên nhiên và phòng vệ sinh, tạo môi trường “Lớp học xanh, sạch, an toàn, thân thiện”, ký hiệu đồ dùng cá nhân, nề nếp trẻ, sắp xếp nội vụ lớp học, bếp lần 1( 22/8)
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Chuẩn bị CSVC trang trí phông… chuẩn bị cho “Ngày hội đến trường của bé”
|
- Đ/c Nụ, GVNV
|
- Kiểm tra dây truyền chế biến, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm bếp ăn. Kiểm tra kho thực phẩm.
|
- BGH, KT,TQ, Bếp trưởng
|
9/2023
|
I
|
- Tổng vệ sinh toàn trường, sắp xếp đồ dùng trang thiết bị CSND, bố trí sắp xếp lại đồ chơi ngoài trời, trồng cây xanh, hoa
|
- CBGVNV
|
- Tuyên truyền phòng chống bệnh Covid-19, bệnh cúmA và bệnh giao mùa , đau mắt đỏ.
- Tuyên truyền tới PHHS về việc tiêm chủng bù mũi cho học sinh mới nhập học lần đầu tại các cơ sở GDMN.
|
- Đ/c Nụ, Các lớp, NV y tế
|
- Chuẩn bị CSVC tổ chức “Ngày hội đến trường của bé”
|
- BGH, GV, NV
|
- Làm ký hiệu bổ sung đồ dùng cá nhân trẻ. Kiểm tra nề nếp vệ sinh, công tác phòng chống nóng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ tại các lớp
|
- Đ/c Nụ, GV các lớp
|
- Kiểm tra, rà soát các thiết bị đồ dùng phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ tại các lớp, bếp ăn, các phòng ban .
|
- BGH
|
- Ký cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ trong khâu chăm sóc nuôi dưỡng.
|
- HT, PHT, GVNV
|
II
|
- SHCM-Bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nấu ăn, giáo viên theo kế hoạch
|
- Đ/c Nụ, GVNV
|
- Xây dựng các kế hoạch chỉ đạo công tác chăm sóc nuôi dưỡng
|
- Đ/c Nụ
|
- Lập hồ sơ công tác VSATTP và bếp ăn bán trú
|
- Đ/c Nụ
|
- Tổ chức cân đo lần I- Báo cáo kết quả về PGD.
|
- Đ/c Nụ,các lớp, ytế (15/9)
|
- Kiểm kê tủ thuốc nhà trường, bổ sung thuốc
|
- Đ/c Nụ, NV y tế
|
III
|
- Kiểm tra dây chuyền chế biến bếp ăn
|
- BGH
|
- Kiểm tra nề nếp hoạt động CSGDVS trẻ các lớp đầu năm
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Khám sức khoẻ CBGV nhân viên và lập danh sách dự tập huấn kiến thức vệ sinh ATTP
|
- Đ/c Nụ
|
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ
|
- BGH
|
- Sắp xếp hồ sơ bếp ăn bán trú nhà trường, chuẩn bị cho đợt kiểm tra của PGD.
- Kiểm tra hồ sơ quản lý CSND các lớp và các nhóm lớp MNNCL
|
- BGH, Tổ trưởng
|
IV
|
- Chuẩn bị CSVC tổ chức “Vui tết trung thu” cho trẻ.
|
- CBGVNV
|
- Kiểm tra đánh giá sắp xếp nội vụ các lớp, bếp
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra kỹ năng thao tác vệ sinh cá nhân rửa mặt rửa tay, xúc miệng nước muôi, đánh răng cho trẻ 5 tuổi
|
- BGH
|
- Kiểm tra sổ theo dõi trẻ các lớp, hồ sơ sổ sách tổ nuôi.
|
- Đ/c Nụ, tổ trưởng(28/9)
|
- Đánh giá vệ sinh ATTP bếp ăn
|
- BGH(29/9)
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, kiểm thực ba bước (hàng ngày) , Kiểm kê kho
|
- HT, Đ/c Nụ, tổ nuôi, GV, KT,
|
- Phát phiếu tới từng PHHS có trẻ nhập học lần đầu.Tổng hợp danh sách trẻ gửi y tế phường.
|
- BGH, GVNV
|
10/2023
|
I
|
- Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, kết quả cân đo, giáo dục các kỹ năng vệ sinh, dinh dưỡng hợp lý cho bé...
|
- Ytế, GV
- NVY tế, GV
|
- Bổ sung CSVC, đồ dùng cá nhân của các lớp, bếp còn thiếu.
|
- BGH
|
- Kiểm tra tổ chức hoạt động vệ sinh ăn ngủ 2 giáo viên
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra sổ theo dõi trẻ, HSSS tổ nuôi
|
-PHT, tổ trưởng
|
- Sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch
|
- PHT, GVNV
|
- Kiểm tra công tác quản lý và chất lượng CSND trẻ ở các nhóm lớp MNNCL
|
- BGH
|
II
|
- Phối hợp với TT ytế Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ lần I
|
- BGH, y tế, GV
|
- Kiểm tra nội vụ, bảng tuyên tuyền các lớp
|
-BGH,tổ trưởng
|
- Dự giờ đột xuất nề nếp vệ sinh ăn ngủ toàn trường
|
- BGH
|
- Kiểm tra tổ chức hoạt động vệ sinh ăn ngủ 2 giáo viên
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra thực đơn, cân đối định lượng, chia ăn phụ sáng tại bếp và tổ chức bữa ăn phụ sáng tại các lớp
|
- BGH
|
III
|
- Cân đo những trẻ kênh SDD, thừa cân, béo phì
|
- PHT, GVNV
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho, kiêm kê kho.
|
- PHT, GVNV, PH
|
- Kiểm tra tổ chức HĐCSND ( giờ ăn, ngủ), nề nếp học sinh và thao tác kỹ năng rửa mặt rửa tay của các lớp, cách đánh răng trẻ 5 tuổi
|
- PHT
|
IV
|
- Kiểm tra 1 nhân viên nấu ăn
|
- BGH
|
- Kiểm tra điều kiện PCCC của nhà trường, an toàn và PCTNTT cho trẻ ở các lớp
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm kê cơ sở vật chất, tài sản toàn trường
|
- PHT, Tổ kiểm kê
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho, kiêm kê kho.
|
- BGH
|
- Kiểm tra đánh giá HSSS các bộ phận
|
-BGH, tổ trưởng
|
11/2023
|
I
|
- Tiếp tục tuyên truyền phòng chống dịch bệnh
- Tuyên truyền “Chăm sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng giai đoạn 2018 - 2025”; Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” giai đoạn 2021-2030 Quận NQ
|
- BGH, GVNV
|
- Kiểm tra các đồ dùng, phương tiện phòng chống rét cho trẻ.
|
- BGH
|
- Chuẩn bị các điều kiện CSVC tổ chức thi giáo viên giỏi, nhân viên nấu ăn giỏi cấp trường
|
- BGH, tổ trưởng, GV
|
- Phát động phong trào XD thực đơn “Dinh dưỡng hợp lý cho trẻ MN”. Tổ chức hội thi “Nhân viên nấu ăn giỏi” cấp trường. Kiểm tra 1 NV nấu ăn
|
- BGH, Ban đại diện cha mẹ học sinh, tổ nuôi
|
- Kiểm tra tổ chức hoạt động VS ăn ngủ 2 giáo viên
|
- BGH, tổ trưởng,
|
- Sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn
|
- PHT, GVNV
|
II
|
- Dự giờ đánh giá thi GVG
|
-BGH,tổ trưởng,GV
|
- Kiểm tra các điều kiện công tác phòng chống dịch bệnh
|
- BGH, y tế
|
III
|
- Dự giờ, kiểm tra đột xuất nề nếp, vệ sinh ăn ngủ các lớp.
|
- BGH
|
- Cân đo trẻ SDD, thừa cân, béo phì
|
- NV y tế, GV
|
- Kiểm tra chia ăn phụ chiều tại bếp và dự tổ chức ăn phụ chiều tại các lớp
|
- PHT, tổ nuôi
|
IV
|
- Kiểm tra tổ chức hoạt động VS ăn ngủ 2 giáo viên - 1 nhân viên nấu ăn
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra tổ chức hình thức bữa ăn phụ chiều của các lớp
|
- PHT
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho
( hàng ngày)
- Kiểm kiêm kê kho.
|
- PHT, NV, GV-PH
|
12/2023
|
I
|
- Tuyên truyền công tác phòng chống rét và dịch bệnh mùa đông, và các dịch bệnh có nguy cơ bùng phát cao.
- Phổ biến kiến thức CSND
|
- BGH, GV
|
- Kiểm tra tổ chức hoạt động CSVS ăn ngủ 2 giáo viên.
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra đột xuất nề nếp hoạt động vệ sinh ăn ngủ một số lớp, quy trình chế biến bếp ăn
|
- BGH
|
- Sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch
|
- PHT, GVNV
|
II
|
- Kiểm tra kỹ năng thao tác VS cá nhân Rửa mặt, rửa tay, xúc miệng nước muối, đánh răng trẻ 5 tuổi..
|
- BGH
|
- Kiểm tra quy trình, thao tác chế biến, khâu giao nhận TP tính khẩu phần ăn của các cô nuôi. Kiểm tra 1 nhân viên nấu ăn
|
- BGH
|
- Phối kết hợp với UBND phường kiểm tra các các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ tại các trường, lớp MNNCL trên địa bàn phường Lạch Tray.
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra đột xuất tổ chức giờ ăn chiều các lớp
|
- PHT
|
- Cân đo, theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ lần II. Báo cáo kết quả về PGD( 15/12)
|
- PHT, Nvy tế, GV
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất tổ chức sân chơi “Chiến sĩ tí hon”
|
- BGH, các bộ phận
|
- Kiểm tra đánh giá tổ chức hoạt động VS ăn ngủ 1 giáo viên
|
- BGH, tổ trưởng
|
III
|
- Kiểm tra nề nếp, vệ sinh ăn ngủ một số lớp
|
- BGH
|
- Kiểm tra định lượng, khẩu phần ăn, quy trình chế biến bếp ăn. Kiểm tra 1 NV nấu ăn
|
- BGH
|
IV
|
- Đánh giá nề nếp hoạt động VSCS trẻ các lớp. Kiểm tra đánh giá tổ chức hoạt động VS ăn ngủ 2 giáo viên.
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra công tác phòng chống rét.
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Theo dõi đánh giá VSATTP, thực hiện kiểm thực ba bước bếp ăn,
|
- BGH
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho, kiêm kê kho.
|
-PHT, GVNV, PH
|
1/2024
|
I
|
- Sơ kết học kỳ I
|
- BGH
|
- Tiếp tục tuyên truyền phòng chống rét, phòng chống dịch bệnh mùa đông,
|
- PHT, GV
|
- Dự giờ đột xuất vệ sinh ăn ngủ một số lớp.
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch
|
- PHT
|
- Kiểm tra hoạt động CSVS ăn ngủ 2 GV
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Kiểm tra thao tác kỹ năng chế biến món ăn cho trẻ tại bếp
|
- PHT
|
II
|
- Kiểm tra nề nếp trẻ, thao tác rửa mặt rửa tay, súc miệng nước muối, đánh răng của trẻ 5 tuổi.
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Bổ sung đồ dùng sinh hoạt trẻ
|
- PHT
|
- Kiểm tra tổ chức ăn chiều các lớp
|
- PHT
|
- Kiểm tra nội bộ 01 NV nấu ăn
|
- BGH
|
- Cân đo những trẻ kênh SDD, thừa cân, béo phì
|
- NV y tế, GV
|
III
|
- Tiếp tục tuyên truyền phòng chống dịch bệnh mùa đông
|
- PHT, GV
|
- Kiểm tra tổ chức hoạt động vệ sinh ăn ngủ các lớp
|
PHT
|
- Kiểm tra quy trình chế biến, định lượng chia ăn cho trẻ tại bếp
|
PHT
|
- Chuẩn bị các điều kiện CSVC tổ chức thi GVG cấp quận
|
PHT, GVNV
|
IV+V
|
Kiểm tra các điều kiện về phòng chống rét, phòng chống dịch bệnh mùa đôngcho trẻ
|
- BGH, GV
|
- Kiểm tra hoạt động CSVS ăn ngủ GV
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Chuẩn bị các điều kiện CSVC tổ chức : Hội chợ xuân 2024
|
- BGH
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho, kiêm kê kho.
|
- PHT, GVNV, PH
|
2/2024
|
I+II
|
- Tổng vệ sinh toàn trường trước khi nghỉ tết. Kiểm tra việc thực hiện sắp xếp nội vụ, bảo quản đồ dùng trang thiết bị CSVC, niêm phong phòng lớp trước khi nghỉ tết.
|
- CBGVNV
|
- Tặng quà tết cho HS, CBGVNV
|
- BGH, CĐ, PH
|
- Hưởng ứng tết trồng cây.
|
- CNGVNV
|
- Tuyên truyền CSSK, phòng chống rét và dịch bệnh bệnh mùa đông, bệnh giao mùa
|
- BGH, tổ trưởng
|
- Tặng quà cho HS, CBGVNV có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp tết nguyên đán
|
BGH, các tổ khối
|
- Sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn theo kế hoạch
|
- PHT
|
III
|
- Nghỉ tết nguyên đán
|
|
- Tổng vệ sinh toàn trường sau tết.
|
- CBGVNV
|
- Hưởng ứng tết trồng cây, tạo môi trường xanh, an toàn, thân thiện
|
- CBGVNV
|
- Kiểm tra thực hiện nội vụ sắp xếp, bảo quản đồ dùng trang thiết bị CSVC, các phòng lớp sau khi nghỉ tết.
|
- PHT
|
IV
|
- Ổn định nề nếp thói quen trẻ sau nghỉ tết. Kiểm tra vệ sinh cá nhân nề nếp thói quen vệ sinh cá nhân trẻ sau tết.
|
- BGH
|
- Kiểm tra các động các lớp MNNCL sau tết nguyên đán
|
- PHT
|
- Kiểm tra quy trình chế biến bếp ăn, VSATTP sau tết
|
- BGH
|
- Cân đo những trẻ kênh SDD, thừa cân, béo phì
|
- NV y tế, GV
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho, kiêm kê kho.
|
- PHT, GVNV, PH
|
3/2024
|
I
|
- Tuyên truyền phòng chống rét và dịch bệnh cho trẻ
|
-PHT,NVytế, GV
|
- Kiểm tra dự giờ HĐ VS ăn ngủ 1 số lớp, quy trình chế biến bếp ăn
|
- BGH
|
- Sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn
|
- PHT
|
II
|
- Dự giờ nề nếp vệ sinh ăn ngủ các lớp.
|
- BGH
|
- Kiểm tra công tác phòng chống rét và phòng chống dịch bệnh
|
- BGH
|
III
|
- Kiểm tra nề nếp vệ sinh cá nhân trước khi ăn
|
- PHT
|
- Kiểm tra quy trình chế biến bếp ăn, định lượng chia ăn . Kiểm tra 1 nhân viên nấu ăn
|
- BGH
|
- Kiểm tra bổ sung các đk phòng chống rét
|
- BGH
|
IV
|
- Cân đo những trẻ kênh SDD, thừa cân, béo phì
|
- PHT, GV, NV
y tế
|
Kiểm tra định lượng khẩu phần ăn cho trẻ
|
- PHT
|
- Kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho.
|
- PHT,GVNV, PH
|
4/2024
|
I
|
- Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh bệnh mùa hè…
|
- PHT,NVytế, GV
|
- Tuyên truyền hưởng ứng tháng hành động VSATTP.
|
- BGH, GV
|
- Sửa chữa giường và bổ sung 1 số thiết bị điện nước cho các lớp và bếp
|
- BGH- các tổ khối
|
- Sinh hoạt và bồi sưỡng chuyên môn
|
- PHT, GVNV
|
II
|
- Dự giờ nề nếp vệ sinh ăn chiều 1 số lớp
|
- BGH
|
- Kiểm tra định lượng chia ăn cho trẻ trong quá trình chế biến món ăn tại bếp ăn
|
- BGH
|
- Đánh giá thực hiện đề án “Chăm sóc và sự phát triển trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng đồng”.
|
- BGH
|
- Chuẩn bị các điều kiện CSVC tổ chức hội thi bé khéo tay cấp trường
|
- BGH- GVNV
|
III
|
- Sữa chữa bảo dưỡng thiết bị điện toàn trường, đảm bảo các điều kiện chống nóng cho trẻ.
|
|
- Kiểm tra rà soát các điều kiện cơ sở vật chất thiết bị cho công tác phòng chóng nóng cho trẻ trong dịp hè.
|
|
- Dự giờ hoạt động vệ sinh ăn ngủ 1 số lớp
|
|
|
- Kiểm tra quy trình chế biến, định lượng chia ăn tại bếp
|
|
IV
|
- Tổng vệ sinh toàn trường trước ngày nghỉ lễ
|
- Các bộ phận
|
- Kiểm tra nề nếp hoạt động VSCS trẻ
|
- BGH
|
- Theo dõi đánh giá VSATTP. Kiểm tra việc thực hiện kiểm thực ba bước bếp ăn, kiểm tra giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho.
|
- PHT,GVNV, PH
|
5/2024
|
I+II
|
- Tổng vệ sinh toàn trường sau kỳ nghỉ lễ.
|
- BGH
|
- Cân đo, theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ lần III, tổng hợp báo cáo PGD
|
- CBGVNV
|
- Sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn
|
- PHT, GV, y tế
|
III
|
- Tiếp tục tuyên truyền hưởng ứng tháng hành động VSATTP, phòng chống dịch bệnh mùa hè và CSSK cho trẻ.
|
- PHT, GVNV
|
- Dự giờ nề nếp vệ sinh ăn ngủ 1 số lớp
|
- BGH
|
- Báo cáo kết quả tự đánh giá xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích năm học 2023-2024 về PGD
|
- BGH
|
IV
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất cho “Liên hoan Bé khỏe ngoan”
|
- BGH, các bộ phận
|
- Kiểm tra quy trình chế biến bếp ăn
|
- BGH
|
- Đánh giá hoạt động chăm sóc vệ sinh trẻ các lớp
|
- BGH- tổ trưởng
|
V
|
- Chuẩn bị cơ sở vật chất tổ chức “Tết thiếu nhi 1-6 và lễ ra trường cho các bé 5 tuổi”
|
- CBGVNV
|
- Kiểm tra việc thực hiện kiểm thực ba bước bếp ăn, giao nhận thực phẩm, phiếu xuất kho, kiêm kê kho.
|
- BGH, tổ nuôi, GV,PH, KT
|
- Kiểm kê cơ sở vật chất, tài sản toàn trường
|
- PHT, tổ kiểm kê
|
- Kết hợp với UBND phường kiểm tra, tư vấn giám sát công tác CSND và việc thực hiện đề án 404 tại các lớp MNNCL trên địa bàn phường
|
- BGH
|
- Tổng vệ sinh toàn trường
|
- CBGVNV
|
Căn cứ vào kế hoạch này, Ban giám hiệu nhà trường yêu cầu các bộ phận triển khai thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được phân công. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc báo cáo về Ban giám hiệu để kịp thời điều chỉnh, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- BGH;
- Các tổ khối;
- Lưu: VT.
|
KT.HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Đã kí
Lương Thị Nụ
|